Thuốc chống trầm cảm Clomipramine: Cách dùng và lưu ý

Thuốc chống trầm cảm Clomipramine dùng để điều trị trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu, và một số bệnh lý khác. Thuốc tiềm ẩn một số tác dụng phụ đáng chú ý.

clomipramine là gi
Thuốc chống trầm cảm Clomipramine là thuốc chống trầm cảm 3 vòng phổ biến

Clomipramine là thuốc gì?

Clomipramine thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) và là dẫn chất của dibenzazepin.

Đây là loại thuốc quen thuộc được sử dụng trong điều trị trầm cảm, các dạng rối loạn lo âu, và một số rối loạn tâm lý, tâm thần thường gặp khác.

Một số thông tin cơ bản về thuốc Clomipramine:

  • Tên thuốc: Clomipramine
  • Phân nhóm: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA)
  • Biệt dược: Anafranil, Apo-Clomipramine
  • Dạng bào chế:
    • Viên nén 10mg, 25mg, 75mg
    • Viên nang 25mg, 50mg, 75mg
    • Dung dịch tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 12.5mg/ống 2ml, 25mg/ống 2ml

Xem thêm: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tác dụng & Lưu ý khi dùng

Cơ chế tác dụng của thuốc chống trầm cảm Clomipramine

Tương tự như các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) khác, Clomipramine có cơ chế phức tạp và hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu rõ hoàn toàn.

Tuy nhiên, những nghiên cứu đã được thực hiện đều cho thấy thuốc có cơ chế khá giống với thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs).

Với tác dụng ức chế tái hấp thu serotonin mạnh, thuốc có hiệu quả trong điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm. Đó là do các bệnh lý này thường có liên quan đến việc mất cân bằng nồng độ serotonin.

Ngoài ra, thuốc chống trầm cảm Clomipramine cũng có tác dụng phong bế tái hấp thu noradrenalin ở màng noron trước synap, và đối kháng với thụ thể dopamin.

Vì tác động đến nhiều yếu tố nội sinh bên trong não bộ nên Clomipramine có hiệu quả tốt hơn SSRIs và SNRIs. Tuy nhiên, cơ chế phức tạp cũng khiến thuốc tiềm ẩn nhiều rủi ro và tác dụng phụ.

Clomipramine và các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng chỉ được sử dụng khi các loại thuốc như SSRIs và SNRIs không mang lại hiệu quả.

Thuốc Clomipramine: Chỉ định và Chống chỉ định

Clomipramine thường được chỉ định trong điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, và một số trường hợp cần thiết khác như:

  • Trầm cảm điển hình
  • Rối loạn hoảng sợ có hoặc không đi kèm với chứng sợ khoảng rộng
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
  • Điều trị các triệu chứng kết hợp ở người mắc chứng ngủ rũ (ảo giác lúc sắp ngủ, liệt trong giấc ngủ,…)
  • Đau mạn tính không rõ nguyên nhân có biểu hiện trầm cảm
  • Một số trường hợp đặc biệt và cần thiết khác
clomipramine là thuốc gì
Clomipramine được sử dụng phổ biến trong điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm

Chống chỉ định thuốc Clomipramine:

  • Tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất cứ loại thuốc nào thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng
  • Dị ứng bất cứ thành phần nào trong thuốc
  • Trạng thái hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực và trong các rối loạn tâm thần khác
  • Không sử dụng cùng lúc và phải cách thời gian ngưng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI) ít nhất 14 ngày
  • Người đang trong giai đoạn phục hồi sau nhồi máu cơ tim

Cách dùng và liều lượng thuốc chống trầm cảm Clomipramine

Clomipramine được bào chế ở dạng uống và dạng tiêm.

  • Dạng tiêm ít được sử dụng, chủ yếu dùng trong những trường hợp cần thiết.
  • Dạng viên uống là lực chọn ưu tiên với bệnh nhân điều trị ngoại trú.

Khả năng hấp thu và hiệu quả của thuốc chống trầm cảm Clomipramine đối với mỗi người là khác nhau. Chính vì vậy, liều lượng sử dụng sẽ được bác sĩ điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh.

Ngoài ra, những đối tượng đặc biệt như người cao tuổi, người có bệnh lý nền, hay người nhạy cảm với thuốc cần được cân nhắc giảm liều để đảm bảo an toàn.

Điều trị trầm cảm kèm theo rối loạn ám ảnh cưỡng chế

  • Liều dùng ban đầu cho cả trẻ em, trẻ vị thành niên và người lớn: 25mg/ngày
  • Sau đó tăng liều dần trong 2 tuần lễ đến khi đạt liều 100mg/ ngày ở người lớn. Trẻ em đạt liều tối đa là 3mg/kg hoặc 100mg/ngày. Chia thành 2 – 3 lần sử dụng tùy theo từng trường hợp
  • Sau đó, tiếp tục tăng liều đến khi đạt liều tối đa là 250mg/ ngày ở người lớn. Trẻ em và trẻ vị thành niên 3mg/kg hoặc 200mg/ ngày.
  • Có thể dùng liều duy trì từ 50 – 100mg/ngày
  • Nên uống thuốc vào buổi tối để hạn chế các tác dụng không mong muốn.
  • Chú ý giảm liều thuốc trong vòng 2 tuần trước khi ngưng hẳn

Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không đi kèm với chứng sợ khoảng rộng

  • Liều dùng ban đầu: 12.5mg/ngày
  • Sau đó tăng từ từ đến khi đạt liều tối đa 150mg/ngày
  • Có thể dùng liều cao hơn cho những người mắc chứng sợ khoảng rộng. Tuy nhiên, đa phần bệnh nhân đểu đáp ứng liều 50mg/ngày

Điều trị rối loạn lo âu

  • Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng cụ thể của từng trường hợp
  • Trong thời gian đầu sử dụng thuốc, Clomipramine có thể làm tăng triệu chứng bệnh trong 1 – 2 tuần.
  • Những trường hợp có biểu hiện kích động khi dùng thuốc sẽ phải dùng đồng thời với thuốc an thần nhóm benzodiazepin
  • Liều dùng ban đầu thấp, sau đó tăng dần lên đến khi có đáp ứng lâm sàng

Điều trị đau mãn tính

  • Clomipramine thường được dùng với liều từ 100 – 250mg/ngày tùy theo từng trường hợp

Điều trị triệu chứng giữ nguyên tư thế kèm theo cơn ngủ rũ

  • Liều dùng dao động từ 25 – 200mg/ngày

Khi sử dụng thuốc Clomipramine trong điều trị duy trì, liều dùng thường dao động từ 50 – 100mg. Liều dùng có thể lên đến 150mg ở người khỏe mạnh dưới 60 tuổi.

Cần nuốt trọn viên thuốc sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất. Ngoài sử dụng thuốc, một số trường hợp có thể phải sử dụng thuốc dạng tiêm với liều 20 – 20mg/lần. Một ngày tiêm 4 lần, duy trì trong 7 ngày.

thuốc chống trầm cảm Clomipramine
Liều lượng thuốc Clomipramine được cân chỉnh tùy theo từng trường hợp

Sau đó, cần chuyển sang dạng uống càng sớm càng tốt. Thuốc dạng uống nên uống 1 lần/ngày trước khi đi ngủ để hạn chế tác dụng buồn ngủ quá mức.

Một số vấn đề cần lưu ý khi dùng Clomipramine

Clomipramine là thuốc trầm cảm 3 vòng được sử dụng để điều trị nhiều rối loạn tâm thần khác nhau. Tuy nhiên trước khi dùng thuốc, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Theo dõi người bệnh chặt chẽ khi điều trị bằng thuốc chống trầm cảm Clomipramine. Bệnh nhân có thể gia tăng nguy cơ tự sát trong thời gian đầu sử dụng thuốc.
  • Clomipramine có thể gây ngộ độc tim đối với những người mắc bệnh cường giáp.
  • Với bệnh nhân bị động kinh không kiểm soát, cần tăng lượng thuốc điều trị trước và trong khi sử dụng thuốc
  • Bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến tim mạch cần điều chỉnh liều Clomipramine, và phải kiểm tra tim mạch thường xuyên để tránh rùi ro
  • Chú ý khi dử dụng thuốc cho người có bệnh lý như tiền sử glocom góc hẹp, tăng nhãn áp, bí tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt, và người bị u tủy thượng thận.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng cần phải theo dõi và đo định lượng enzyme của gan trong thời gian dùng thuốc.
  • Chú ý giảm liều cho người cao tuổi, người bị loạn trí và người có tổn thương não dẫn đến tác dụng phụ đối kháng giao cảm.
  • Một số bệnh nhân có biểu hiện hưng cảm khi sử dụng Clomipramine trong điều trị rối loạn lưỡng cực.
  • Clomipramine có thể gây ra tình trạng giảm tập trung và ngủ gà. Do đó, nên hạn chế đưa ra những quyết định quan trọng, tránh làm việc trên cao, và tránh sử dụng phương tiện giao thông để phòng ngừa tình huống phát sinh.
  • Có thể hạn chế tình trạng buồn ngủ quá mức bằng cách uống thuốc vào ban đêm.
  • Clomipramine chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai trong trường hợp cần thiết. Các nghiên cứu cho thấy, sử dụng thuốc liều cao có thể khiến trẻ sơ sinh có hiện tượng tăng kích thích, chướng bụng, co giật, run, nguy cơ bí tiểu tiện và suy hô hấp.
  • Clomipramine chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn, và bắt buộc phải giảm liều nếu dùng vào 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thuốc Clomipramine đi vào sữa mẹ nên bắt buộc phải ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Clomipramine

Thuốc Clomipramine có cơ chế khá phức tạp nên có thể gây ra nhiều tác dụng phụ bên cạnh những lợi ích mang lại. Đa phần đều bắt nguồn từ tác dụng đối kháng giao cảm của thuốc.

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và mất định hướng
  • Có thể làm thay đổi bản chất của trạng thái trầm cảm
  • Táo bón, khó tiêu, rối loạn vị giác, chán ăn, thèm ăn, khô miệng
  • Hạ huyết áp thế đứng, rối loạn trên điện tâm đồ, nhịp tim nhanh
  • Giãn đồng tử, mờ mắt, rối loạn điều tiết
  • Rung giật cơ, hoa mắt chóng mặt, kích động, buồn ngủ
  • Liệt dương, rối loạn tiểu tiện, xuất tinh yếu và giảm ham muốn tình dục
  • Cơn hưng cảm, ác mộng
tác dụng phụ của Clomipramine
Clomipramine có thể gây ra các biểu hiện hưng cảm khi dùng cho bệnh nhân rối loạn lưỡng cực

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Sốt, ngất, phù, chán ăn
  • Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu hạt
  • Bài tiết không đủ hormone chống lợi niệu ADH,
  • Tiết nhiều sữa, sưng tinh hoàn, vú to, cortisol, tăng prolactin,…
  • Vàng da, tăng enzyme gan
  • Co giật, khó phát âm, động kinh,…
  • Xuất huyết, nổi ban, nổi mề đay, rụng tóc
  • Nhạy cảm với ánh nắng
  • Mê sảng (ở người lớn tuổi)
  • Ảo giác (người mắc bệnh tâm thần phân liệt)

Khi gặp phải tác dụng phụ, cần thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn cách xử trí. Tùy theo từng trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định giảm liều hoặc dùng thêm loại thuốc khác để bổ trợ

Một số trường hợp có thể phải ngưng uống thuốc để tránh biến chứng nặng nề.

Tương tác thuốc

Do cơ chế phức tạp nên Clomipramine có thể tương tác với khá nhiều loại thuốc. Để đảm bảo an toàn, không nên tự ý phối hợp thuốc nếu chưa được sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Clomipramine:

Thuốc ức chế monoamino oxydase (IMAO)

Không sử dụng đồng thời cùng với IMAO vì có thể dẫn đến các phản ứng không mong muốn đe dọa đến tính mạng (tăng huyết áp kịch phát, co giật, sốt cao, trụy tim mạch,…).

Nếu dùng IMAO, cần ngưng 15 ngày sau mới có thể dùng Clomipramine. Trong trường hợp dùng Clomipramine trước, phải ngưng thuốc 3 ngày trước khi chuyển sang IMAO.

Thuốc an thần

Sử dụng đồng thời Clomipramine với thuốc an thần có thể gây tăng thân nhiệt. Do đó, bác sĩ thường sẽ chỉ định giảm liều và hướng dẫn một số biện pháp hạ thân nhiệt không dùng thuốc.

Adrenalin và noradrenalin

Sử dụng cùng với Clomipramine có thể gây tăng huyết áp và loạn nhịp tim. Để hạn chế tác dụng phụ, bác sĩ sẽ giảm liều thuốc Adrenalin và noradrenalin.

Sultoprid

Sử dụng Clomipramine cùng với Sultoprid có thể làm giảm nồng độ của Clomipramine trong huyết thanh.

Clomipramine cần phải được sử dụng với liều cao nếu dùng đồng thời cùng với loại thuốc này.

Fluoxetin

Sử dụng đồng thời với Clomipramine làm tăng nồng độ của cả hai loại thuốc trong huyết tương, gia tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ và co giật.

Nếu dùng chung, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải điều chỉnh liều.

Fluvoxamin

Tương tự như Fluoxetin, sử dụng Clomipramine cùng với Fluvoxamin đều làm tăng tác dụng của cả hai loại thuốc. Để đảm bảo an toàn, bác sĩ sẽ chỉ định giảm liều thuốc.

Các loại thuốc tác động lên thần kinh

Sử dụng Clomipramine cùng với các loại thuốc tác động lên thần kinh đều có thể làm tăng tác dụng gây an thần của những loại thuốc này.

Tránh sử dụng thuốc chống trầm cảm Clomipramine với thuốc an thần, thuốc gây ngủ, Clonidin, Benzodiazepin, Barbituric, thuốc kháng histamine H1,…

Thuốc lá và rượu

Rượu làm tăng tác dụng an thần của Clomipramine. Thuốc lá làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết thanh.

Clomipramine giá bao nhiêu
Chú ý những phản ứng phụ khi dùng thuốc Clomipramine

Vì vậy, cần tránh sử dụng rượu và thuốc lá trong thời gian dùng thuốc.

Thuốc điều trị tăng huyết áp

Sử dụng cùng với Clomipramine làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp. Vì vậy, cần xem xét nguy cơ hạ huyết áp thế đứng ở những đối tượng có nguy cơ.

Morphin

Sử dụng Morphin cùng với Clomipramine có thể tăng khả dụng sinh học và tác dụng giảm đau của thuốc.

Mặc dù tác dụng này về cơ bản được xem là lợi ích nhưng cũng đồng nghĩa với việc độc tính của Morphin tăng cao.

Nhận biết quá liều và cách xử trí

Sử dụng Clomipramine quá liều gây ra triệu chứng tương tự như các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) khác. Triệu chứng có sự khác biệt rõ rệt tùy theo tuổi tác, liều lượng và thời điểm sử dụng thuốc.

Trong 30 – 120 phút đầu tiên, thuốc sẽ phát huy tác dụng đối kháng giao cảm dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, khô miệng, suy hô hấp,… Các triệu chứng này hoàn toàn không đe dọa đến tính mạng.

Sau đó tiếp tục xuất hiện các triệu chứng thần kinh cơ như thất điều, mùa vờn, run, giãy giụa, ưỡn cong người, giảm phản xạ sau đó tăng phản xạ, giãn đồng tử, hạ huyết áp, loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền và tái cực,…

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu nên khi nhận thấy đã sử dụng thuốc quá liều hoặc phát hiện các triệu chứng bất thường, cần gọi cấp cứu hoặc đến nay bệnh viện.

Cách xử trí khi sử dụng Clomipramine quá liều:

  • Đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện
  • Gây nôn và cho uống than hoạt tính để làm bất hoạt và đào thải lượng thuốc chưa hấp thu. Tuy nhiên, chỉ gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh.
  • Sau đó, thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và nâng đỡ thể trạng (cân bằng nước, điện giải, theo dõi điện tim, hô hấp và huyết áp)

Thực tế, có không ít bệnh nhân chủ ý uống thuốc quá liều để tự sát. Vì vậy sau khi điều trị, cần trị liệu tâm lý trước khi cho bệnh nhân xuất viện.

Bên cạnh những lợi ích mang lại, Clomipramine cũng tiềm ẩn không ít rủi ro và tác dụng phụ. Chính vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ.

Tham khảo thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *