6 Loại Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ Dùng Phổ Biến Hiện Nay

Các loại thuốc chống trầm cảm của Mỹ luôn được đánh giá rất cao về công dụng và được nhiều bác sĩ tin dùng trong việc điều trị các vấn đề về thần kinh. Việc sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ sẽ giúp cho các triệu chứng bệnh được thuyên giảm đáng kể, đồng thời cải thiện và ổn định tốt tinh thần cho người bệnh. 

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
6 Loại Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ Dùng Phổ Biến Hiện Nay

6 Loại thuốc trầm cảm của Mỹ dùng phổ biến hiện nay

Hiện nay, tỉ lệ người mắc phải các chứng rối loạn tâm thần, đặc biệt là trầm cảm đang ngày càng gia tăng. Ai trong chúng ta đều có khả năng rơi vào một trạng thái bất ổn về mặt tâm lý, tinh thần. Cũng chính vì thế mà nhu cầu tìm kiếm các loại thuốc chống trầm cảm của Mỹ cũng đang gia tăng đáng kể.

Việc sử dụng thuốc chống trầm cảm cần phải được sự chỉ định và hướng dẫn cụ thể của các bác sĩ, chuyên gia sức khỏe tâm thần. Người bệnh cũng cần phải tuân thủ đúng theo các yêu cầu dùng thuốc và biết được cụ thể đặc tính của loại thuốc đang dùng để đảm bảo tính an toàn, đồng thời hỗ trợ tốt cho quá trình điều trị bệnh.

ads chuyên gia tâm lý bùi thị hải yến tư vấn ngay

Sau đây là gợi ý về 6 loại thuốc chống trầm cảm của Mỹ được sử dụng phổ biến hiện nay:

1. Mirtazapine 15mg Rising – Thuốc chống trầm cảm của Mỹ

Mirtazapine 15mg Rising là một trong các loại thuốc chống trầm cảm được dùng rất phổ biến tại Mỹ. Loại thuốc này được sản xuất bởi hãng dược phẩm Rising Pharmaceuticals Inc và hiện đang nhận được rất nhiều sự tin dùng của các y bác sĩ trong quá trình điều trị các bệnh rối loạn tâm thần.

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
Mirtazapine 15mg Rising – Thuốc chống trầm cảm của Mỹ được tin dùng hiện nay

Thành phần: Mirtazapine 15mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng: Thuốc được chỉ định trong các trường hợp điều trị bệnh trầm cảm.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng thuốc Mirtazapine 15mg Rising cho những đối tượng quá mẫn cảm với mirtazapin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định đối với những trường hợp người bệnh trầm cảm đang hoặc vừa mới sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO-ls) trong vòng 2 tuần.

Cách dùng: Thuốc sẽ được chỉ định sử dụng qua đường uống. Mỗi ngày uống một lần và tốt nhất nên uống trước khi đi ngủ.

Liều dùng: Thông thường các bác sĩ sẽ kê đơn thuốc khởi đầu với Mirtazapine 15mg Rising từ khoảng 15 đến 30mg/ ngày. Sau đó sẽ cân nhắc để tăng liều lượng đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều dùng hiệu quả mỗi ngày sẽ từ 15 đến 45mg.

Tương tác thuốc: Cẩn trọng khi sử dụng Mirtazapine 15mg Rising với các loại thuốc sau:

  • Thuốc dị ứng, chẳng hạn như cetirizin.
  • Thuốc điều trị động kinh như phenytoin hoặc carbamazepin.
  • Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, ví dụ như olanzapin.
  • Thuốc điều trị mất ngủ, lo lắng như các benzodiazepin.
  • Một số loại thuốc đông máu như warfarin. Khi dùng chung với Mirtazapine sẽ làm gia tăng tác dụng của warfarin.
  • Thuốc chống trầm cảm nefazodon có thể làm gia tăng nồng độ của Mirtazapine bên trong máu.
  • Thuốc giảm đau nặng. Ví dụ như dùng đồng thời Mirtazapine và morphin có thể làm gia tăng cơn buồn ngủ.
  • Thuốc điều trị bệnh lao nếu sử dụng cùng với thuốc chống trầm cảm Mirtazapine của Mỹ sẽ làm giảm nồng độ Mirtazapine bên trong máu.
  • Thuốc chống trầm cảm khác như venlafaxin và L- tryptophan, các triptan, các loại thuốc nhóm SSRI, St. Johns Wort-Hypericum perforatum prepararions,….
  • Tuyệt đối không được sử dụng Mirtazapine 15mg Rising cùng với các thuốc ức chế monoamin oxidase (ức chế MAO).

2. Paroxetine

Thuốc chống trầm cảm của Mỹ – Paroxetine được xếp vào nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs). Loại thuốc này sẽ tác động đến các hóa chất bên trong não bộ đang bị mất cân bằng nhằm giúp người bệnh giảm bớt các triệu chứng lo lắng, trầm cảm.

Paroxetine thường sẽ được chỉ định sử dụng cho các trường hợp bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn căng thẳng sau chấn thương hoặc rối loạn dysphoric tiền kinh nguyệt (PMDD). Bên cạnh đó, trong một số trường hợp đặc biệt khác cũng có thể được cân nhắc để sử dụng loại thuốc này.

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
Paroxetine là loại thuốc chống trầm cảm nhóm chất ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRIs)

Cách dùng Paroxetine:

  • Người bệnh cần phải sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, thực hiện đầy đủ các yêu cầu dùng thuốc được nêu trên toa.
  • Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng thuốc đột ngột.
  • Không nhai, nghiền nát hoặc phá vỡ viên nén. Tốt nhất là nên nuốt toàn bộ viên thuốc trong một lần uống.
  • Nếu sử dụng dạng lỏng thì cần đo liều lượng chính xác với các thiết bị chuyên dụng.
  • Kiên trì sử dụng thuốc theo đúng thời gian quy định bởi có thể bạn phải cần đến hơn 4 tuần mới nhận thấy hiệu quả rõ rệt.

Liều dùng:

Đối với người bệnh trầm cảm

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng một lần khoảng 20mg, thường được khuyến khích dùng vào buổi sáng.
  • Liều duy trì: Sử dụng từ 10 đến 50mg, mỗi ngày uống 1 lần vào buổi sáng.
  • Thay đổi liều lượng: Có thể cân nhắc tăng liều dùng thêm 10mg sau khoảng 1 tuần sử dụng.

Đối với người bệnh lo âu

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 1 lần vào buổi sáng, mỗi lần dùng 20mg.
  • Liều duy trì: Có thể sử dụng với liều tối đa là 60mg, mỗi ngày dùng 1 lần.
  • Thay đổi liều lượng: Có thể tăng liều thêm 10mg cho mỗi ngày sau khoảng 1 tuần sử dụng.

Đối với người bệnh rối loạn hoảng loạn

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống khoảng 10mg.
  • Liều duy trì: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 40mg. Có thể sử dụng liều tối đa lên đến 60mg.
  • Thay đổi liều lượng: Có thể cân nhắc tăng liều lên 10mg sau khoảng 1 tuần.

Tương tác thuốc:

Paroxetine có thể tương tác với những loại thuốc sau:

  • Thuốc giảm đau gây mê – fentanyl, tramadol
  • Tryptophan
  • Thuốc điều trị suy nghĩ, rối loạn tâm trạng, các loại thuốc chống trầm cảm khác.
  • Thuốc bắt giữ – carbamazepine, phenytoin.
  • Một số chất làm loãng máu như warfarin, Coumadin, Jantoven.
  • Thuốc HIV hoặc AIDS

Bảo quản thuốc:

  • Giữ thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
  • Không để thuốc tiếp xúc quá lâu với không khí, tốt nhất nên sử dụng thuốc ngay khi lấy ra bên ngoài.
  • Bảo quản thuốc ở nơi cao, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng.

3. Effexor®  – Thuốc chống trầm cảm được dùng phổ biến

Effexor® là một trong các loại thuốc hướng thần thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh cần ổn định tâm lý, đặc biệt là chứng trầm cảm. Loại thuốc này được phân loại vào nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRIs). Effexor® có tác dụng riêng biệt và không chịu ảnh hưởng của bất kì loại thuốc chống trầm cảm của nhóm khác.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm với hàm lượng 25mg. Thuốc chống trầm cảm Effexor® là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Mỹ, hiện đang được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp bệnh tâm thần.

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
Effexor® là loại thuốc hướng thần thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh cần ổn định tâm lý

Công dụng:

  • Thường được sử dụng phổ biến đối với các trường hợp bệnh trầm cảm, hội chứng khó kiểm soát tâm lý, rối loạn tâm lý lo âu tổng quát, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn hoảng loạn,…
  • Thuốc có khả năng tác động trực tiếp đến những chất dẫn truyền thần kinh bên trong não bộ, giúp người bệnh kiểm soát tâm trạng.
  • Cơ chế hoạt động bằng cách kích thích sự gia tăng của hàm lượng serotonin và norepinephrine. Đây là hai hoạt chất có công dụng giúp kiểm soát và điều hòa thần kinh.

Cách dùng:

  • Thuốc chống trầm cảm Effexor® được chỉ định sử dụng theo đường uống. Tốt nhất nên uống sau hoặc dùng cùng bữa ăn.
  • Người bệnh  nên uống trọn cả viên, không nên nghiền nát, nhai thuốc.
  • Nên uống thuốc vào một khung giờ cố định để hạn chế tình trạng quên liều.
  • Thuốc Effexor® thường cần có thời gian để phát huy công dụng vì thế người bệnh cần kiên trì và uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Tuyệt đối không thay đổi liều lượng thuốc, không uống thêm thuốc khác hoặc ngừng sử dụng thuốc đột ngột.

Liều lượng

Việc sử dụng thuốc chống trầm cảm Effexor® với liều lượng bao nhiêu còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chủ yếu là mức độ bệnh cũng như cơ địa của từng người. Liều dùng thông thường được chỉ định như sau:

Liều dùng khởi phát nhanh

  • Liều khởi đầu: Sử dụng thuốc với liều 25mg/ lần, mỗi ngày uống 3 lần. Hoặc có thể uống 1 lần/ ngày với liều 37,5mg.
  • Liều duy trì: Cân nhắc gia tăng liều lượng phù hợp với lượng tối đa là 75mg. Thời gian áp dụng tối thiểu trong vòng 4 ngày.
  • Liều dùng cho đối tượng trầm cảm vừa: Mỗi ngày sử dụng 225mg và có thể chia thành 2 hoặc 3 lần uống.
  • Liều dùng cho đối tượng trầm cảm nặng: Mỗi ngày sử dụng 375mg và chia thành 2 đến 3 lần uống.

Liều dùng mở rộng

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày uống thuốc 1 lần, mỗi lần uống 75mg.
  • Liều duy trì: Có thể giữ nguyên hoặc tăng liều lượng lên tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thời gian duy trì sẽ được kéo dài trong khoảng 4 ngày.

Liều dùng cho người bệnh rối loạn hoảng loạn

  • Liều dùng khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần dùng 37,5mg.
  • Liều dùng duy trì: Tăng liều lên 75mg/ ngày và dùng tối thiểu 7 ngày.
  • Liều dùng tối đa: 225mg/ ngày/ lần.

Liều dùng cho người mắc chứng rối loạn lo âu

  • Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần dùng 75mg.
  • Liều dùng duy trì: Có thể tăng liều tối đa lên 75mg/ ngày và kéo dài trong khoảng 4 ngày.
  • Liều dùng tối đa: 225mg/ ngày/ lần.

Tác dụng phụ của thuốc:

Nếu sử dụng thuốc chống trầm cảm Effexor® không đúng cách có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, lo lắng, tiêu chảy, hồi hộp, mất ngủ, giảm thị lực, khô miệng,…

Ngoài ra, thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ khác như:

  • Xuất hiện các cơn co giật, động kinh.
  • Da dẻ bị bầm tím, nổi đốm đỏ bất thường.
  • Vùng ngực đau thắt, ho dai dẳng, khó thở.
  • Mắt đau sưng, thị lực kém.
  • Lo lắng, hoảng loạn quá mức.
  • Suy nghĩ theo chiều hướng tiêu cực.
  • Nhức đầu, mất sức, yếu cơ do suy giảm nồng độ natri.
  • Nồng độ serotonin gia tăng đáng kể gây ra các triệu chứng như tim đập nhanh, sốt cao, mất kiểm soát hoặc ngất xỉu.

Tương tác thuốc

Nên tránh sử dụng đồng thời giữa thuốc Effexor® với các loại thuốc sau:

  • Những loại thuốc trị đau nửa đầu
  • Thuốc Tryptophan (L-tryptophan)
  • Nhóm thuốc chống đông máu, ví dụ như Coumadin, Jantoven, Warfarin
  • Một số loại thuốc chống trầm cảm khác.
  • Thuốc kháng acid Cimetidine
  • Thuốc giảm đau có chứa chất gây nghiện Tramadol

Bảo quản thuốc

  • Thuốc chống trầm cảm Effexor® của Mỹ cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 40 độ C.
  • Không nên để thuốc ở nơi có độ ẩm cao hay phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
  • Không nên bảo quản thuốc ở ngăn đá tủ lạnh, trong nhà tắm.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng.
  • Không sử dụng thuốc hết hạn hoặc thuốc đã bị ẩm mốc.
  • Xử lý thuốc không được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý vứt thuốc bừa bãi.

4. Natrol Melatonin Advanced Sleep 10mg Của Mỹ

Natrol Melatonin Advanced Sleep 10mg là sản phẩm có xuất xứ tại Mỹ, thường được sử dụng trong các trường hợp mất ngủ, trầm cảm. Sau khoảng 1 đến 2 tuần sử dụng bạn sẽ nhận thấy chất lượng giấc ngủ được nâng cao rõ rệt, tinh thần sảng khoái và tràn đầy năng lượng hơn.

Sản phẩm này được bào chế theo dạng viên uống, chiết xuất từ nhiều loại thảo dược thiên nhiên khác nhau, chủ đạo hợp chất vitamin B6 và melatonin. Đây cũng là sản phẩm duy nhất và đầu tiên cung cấp 10mg melatonin.

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
Natrol Melatonin Advanced Sleep 10mg Của Mỹ thường dùng cho các trường hợp mất ngủ, trầm cảm.

Công dụng của Natrol Melatonin 10mg:

  • Nâng cao chất lượng giấc ngủ, giúp bạn ngủ sâu và ngon hơn.
  • Hỗ trợ phục hồi các chức năng của cơ thể sau một ngày làm việc mệt mỏi.
  • Giảm nguy cơ và hỗ trợ cải thiện chứng trầm cảm.
  • Giúp giảm căng thẳng, cáu gắt, tinh thần thoải mái hơn.
  • Ngăn ngừa tình trạng đau dạ dày
  • Cải thiện sự tập trung, gia tăng trí nhớ.

Đối tượng sử dụng:

  • Các trường hợp khó ngủ, mất ngủ liên tục
  • Thường xuyên mơ gặp ác mộng, tỉnh giấc nhiều lần trong đêm và khó ngủ lại.
  • Ngủ không sâu giấc, thức dậy với trạng thái mệt mỏi
  • Người hay suy nghĩ nhiều, căng thẳng, áp lực.

Cách sử dụng:

  • Mỗi ngày uống 1 viên trước khi đi ngủ khoảng 20 phút.
  • Không sử dụng thuốc cho người dưới 18 tuổi.
  • Không dùng thuốc khi phải vận hành hay điều khiển phương tiện giao thông, máy móc.
  • Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

5. PyLoDe – Bộ đôi thảo dược ERENITY FORMULA và PHARMA GABA

PyLoDe là sản phẩm bảo gồm bộ đôi thảo dược ERENITY FORMULA và PHARMA GABA với công dụng giúp loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực, trạng thái chán nản, tuyệt vọng, đem đến cảm xúc yêu đời, lạc quan, hạnh phúc. Đây được xem là một giải phải thảo dược hiệu quả đến từ Mỹ dùng để điều trị tình trạng trầm cảm.

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
PyLoDe – Bộ đôi thảo dược ERENITY FORMULA và PHARMA GABA được nhiều người tin dùng
  • Serenity Formula

Giúp điều hòa cảm xúc, tâm trạng, giải tỏa căng thẳng, lo lắng, chống lại sự mệt mỏi, thiếu năng lượng. Giúp cho cơ thể được thoải mái, tinh thần ổn định và vui vẻ hơn, kích hoạt phản ứng tích cực của tâm lý, cải thiện các triệu chứng trầm cảm. Thành phần gồm 4 loại thảo dược như Sâm Ấn Độ, Hoa Oải Hương, Sâm Tây Bá Lợi Á và Cây Rễ Vàng.

  • Pharma GABA

Hỗ trợ cung cấp những dưỡng chất cần thiết cho não bộ, ngăn chặn các dẫn truyền cảm xúc mang tính tiêu cực, bi quan như lo lắng, bồn chồn, bất an, chán nản, tuyệt vọng,…Đồng thời cải thiện được chất lượng giấc ngủ. Thành phần chính của thuốc chính là Gamma Amino Butyric Acid (hay còn gọi là GABA).

Quy cách đóng gói: Serenity Formula: 60 viên/hộp. Pharma Gaba: 60 viên/hộp.

Cách sử dụng:

  • Buổi sáng: Uống 1 viên Serenity Formula, uống trước khi ăn 30 phút
  • Buổi chiều: Uống 1 viên Pharma GABA, uống trước khi ăn 30 phút.
  • Trong quá trình sử dụng bộ đôi thảo dược chống trầm cảm PyLoDe của Mỹ, người bệnh cần kiêng uống rượu bia, các đồ uống có gas, caffeine, thức ăn nhanh, đường,…

6. Thuốc chống trầm cảm Remeron®

Thuốc Remeron® là loại thuốc chống trầm cảm của Mỹ thuộc nhóm tetracyclic được sản xuất bởi Organon USA Inc. Loại thuốc này hoạt động chủ yếu bằng cách gia tăng sự sản xuất serotonin và norepinephrin, giúp khôi phục sự ổn định và cân bằng các chất hóa học tự nhiên trong não bộ.

Remeron® là loại thuốc chống trầm cảm được rất nhiều các bác sĩ tin dùng. Thuốc có thể giúp kiểm soát tốt các triệu chứng của bệnh, kích thích ăn ngon miệng. Loại thuốc này thường được chỉ định kê đơn cho các trường hợp bị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, rối loạn lo âu. Thuốc không thích hợp sử dụng cho các trường hợp người bệnh rối loạn lưỡng cực hoặc những bệnh nhân bị trầm cảm nhưng đang trong tình trạng bị thừa cân, béo phì.

Thuốc Trầm Cảm Của Mỹ
Thuốc Remeron® là loại thuốc chống trầm cảm của Mỹ thuộc nhóm tetracyclic

Cách dùng và liều lượng thuốc Remeron®:

Thuốc Remeron® sẽ được bào chế theo dạng viên nén nên người bệnh sẽ sử dụng qua đường uống. Các chuyên gia thường khuyến khích sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối với liều lượng như sau:

  • Liều dùng ban đầu: Khởi đầu với liều 15mg/ ngày.
  • Liều duy trì: Sau khoảng 1 hoặc 2 tuần sử dụng thuốc, các bác sĩ có thể cân nhắc tăng liều lên khoảng 30mg/ ngày. Liều dùng tối đa với loại thuốc chống trầm cảm này đó là 45mg.
  • Liều dùng thuốc cho đối tượng trên 65 tuổi: Thường sẽ được chỉ định sử dụng với liều thấp để hạn chế các nguy cơ bị sỏi thận.
  • Liều dùng thuốc cho đối tượng dưới 18 tuổi: Hiện nay, thuốc chống trầm cảm Remeron® của Mỹ vẫn chưa được xác nhận cụ thể về tính an toàn cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Vì thế, trước khi quyết định sử dụng thuốc, người bệnh cần phải tham khảo kỹ lưỡng ý kiến của chuyên gia để tránh những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.

Tác dụng phụ:

Thuốc chống trầm cảm Remeron®  có thể gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất những tế bào máu bên trong cơ thể của bệnh nhân. Nó có thể làm giảm đi số lượng tế bào bạch cầu. Ngoài ra, nếu sử dụng thuốc liên tục trong thời gian dài có thể khiến cho lượng đường huyết gia tăng đáng kể và gây nên tình trạng tiểu đường.

Bên cạnh đó, Remeron®  còn có thể gây ra một số tác dụng phụ như: buồn ngủ, chóng mặt, táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau đầu, phát ban, co giật, mê sảng, khó thở, giảm khả năng tình dục, tăng cân, đau cơ và xương khớp,….

Đối tượng cẩn trọng khi sử dụng Remeron® :

  • Người bị suy thận
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Người bệnh trên 65 tuổi
  • Người bị huyết áp thấp
  • Người bệnh trầm cảm dưới 18 tuổi
  • Các đối tượng dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Đối tượng bị suy giảm chức năng gan
  • Người bệnh bị suy tim, đau tim, rối loạn nhịp tim.
  • Bệnh nhân đang hoặc đã sử dụng thuốc có chất ức chế enzyme Monoamine oxidase (MAOIs) trong khoảng 14 ngày.
  • Cơ thể kém hấp thu glucose-galactose hoặc không thể dung nạp được galactose di truyền.
  • Tiền sử gia đình từng có người tử vong do bệnh tim khi còn dưới 50 tuổi.
  • Người bệnh có tuyến tiền liệt yếu
  • Bệnh nhân có tiền sử bị co giật.
  • Các đối tượng mắc phải chứng rối loạn lưỡng cực.

Tương tác thuốc:

Người bệnh không được sử dụng thuốc chống trầm cảm Remeron® với các loại sau:

  • Thuốc chống nấm như Nizoral (ketoconazole)
  • Thuốc chống đông máu như Coumadin (Warfarin)
  • Thuốc điều trị bệnh lao ở người nhiễm HIV, ví dụ như Rifampin
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRI): bao gồm ristiq (desvenlafaxine), Effexor (venlafaxine) và Cymbalta (duloxetine).
  • Thuốc ức chế enzyme Monoamine oxidase (MAOIs) bao gồm selegiline, tranylcypromine, rasagiline, safinamide, phenelzine, procarbazine, xanh methylen, moclobemide, isocarboxazid.
  • Thuốc trị đau nửa đầu, chẳng hạn như Amerge (naratriptan), Axert (almotriptan), Maxalt (rizatriptan), Relpax (eletriptan), Zomig (zolig), Imitrex (sumatriptan).
  • Thuốc chống động kinh như Tegretol (carbamazepine) hoặc Dilantin (phenytoin).
  • Các loại thuốc gây buồn ngủ, ví dụ như codein, hydrocodone, carisoprodol, cyclobenzaprine, diazepam, zolpidem, Cetirizine, diphenhydramine.

Bảo quản thuốc:

  • Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 20 đến 30 độ C.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng.
  • Không nên để thuốc ở những nơi ẩm ướt, đặc biệt là nhà tắm.
  • Tuyệt đối không được để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Khi lấy thuốc ra khỏi bao bì thì nên sử dụng thuốc ngay, tránh để thuốc quá lâu ngoài không khí.

ads chuyên gia tâm lý cao kim thắm

Thông tin bài viết trên đây đã giúp cho bạn đọc biết được thêm 6 loại thuốc chống trầm cảm của Mỹ được sử dụng phổ biến hiện nay. Để quá trình chữa bệnh bệnh mang lại hiệu quả tốt nhất thì người bệnh cần phải tiến hành thăm khám và chẩn đoán tại các cơ sở chuyên khoa để bác sĩ hướng dẫn và chỉ định loại thuốc điều trị phù hợp nhất.

Tham khảo thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *