Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline: Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline có tác dụng kiểm soát và làm thuyên giảm các triệu chứng căng thẳng, lo lắng, buồn chán, giúp người bệnh được ổn định tinh thần tốt hơn. Đây là loại thuốc thuộc nhóm tâm thần và thường được sử dụng trong các trường hợp bệnh trầm cảm. 

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline
Amitriptyline là loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng giúp cải thiện các chứng lo âu, căng thẳng ở người bị trầm cảm.

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline là gì?

Amitriptyline hay còn được là Amitriptylin, đây là loại thuốc hướng tâm thần thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, hỗ trợ tốt trong việc giảm bớt các tình trạng lo lắng, tiêu cực, buồn bã, giúp an thần hiệu quả. Loại thuốc này thường được chỉ định để sử dụng hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân trầm cảm.

Thông tin về thuốc chống trầm cảm Amitriptyline

Dạng bào chế:

Viên nén bao phim và viên nén.

Thành phần của thuốc:

Loại thuốc chống trầm cảm này được nghiên cứu và bào chế từ hoạt chất  Amitriptylin hydrochloride và các loại tá dược với liều lượng vừa đủ cho một viên thuốc dạng nén.

Công dụng của thuốc Amitriptyline:

  • Tác dụng vượt trội nhất của loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng này đó chính là giúp an thần, làm thuyên giảm các triệu chứng lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ tiêu cực, bất an để giúp người bệnh được thoải mái và dễ chịu hơn.
  • Cơ chế hoạt động của thuốc dựa vào sự ức chế tái nhập của serotonin, noradrenalin và monoamin tại các tế bào thần kinh amin đơn.
  • Ngoài ra, công dụng của loại thuốc này còn có mối liên quan đến sự ức chế tái nhập của noradrenalin và serotonin.
  • Bên cạnh đó, thuốc Amitriptyline còn có tác dụng kháng cholinergic tại thần kinh trung ương và ngoại vi.

Chỉ định sử dụng thuốc:

Sau khi thăm khám và biết rõ tình trạng của bệnh nhân, các bác sĩ chuyên khoa sẽ tiến hành kê đơn thuốc chống trầm cảm Amitriptyline cho những trường hợp như:

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline
Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline có thể được chỉ định dùng cho nhiều trường hợp khác nhau.
  • Những người bệnh trầm cảm, nhất là các trường hợp trầm cảm nội sinh (loạn thần).
  • Bệnh nhân trầm cảm phản ứng
  • Bên cạnh đó, thuốc còn có thể hỗ trợ cải thiện chọn lọc một số tình trạng tiểu dầm vào ban đêm của trẻ nhỏ.
  • Giúp điều trị các triệu chứng của đau dây thần kinh.

Lưu ý: Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline cũng có thể được chỉ định sử dụng trong các trường hợp đặc biệt khác.

Chống chỉ định:

Một số trường hợp người bệnh sau đây sẽ bị chống chỉ định sử dụng loại thuốc này:

  • Những đối tượng trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú bằng sữa mẹ.
  • Những trường hợp bệnh có kèm thêm tình trạng suy tim, nhồi máu cơ tim đang trong giai đoạn điều trị và phục hồi.
  • Những đối tượng có mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Amitriptyline.
  • Tuyệt đối không được kết hợp thuốc chống trầm cảm Amitriptyline và IMAO. Để đảm bảo an toàn, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh sử dụng cách nhau ít nhất 14 ngày.

Cách dùng thuốc:

  • Thông thường thuốc Amitriptyline sẽ được chỉ định sử dụng theo đường uống, tuy nhiên vẫn có một số trường hợp người bệnh không uống được thì sẽ được áp dụng bằng biện pháp tiêm.
  • Đặc biệt, để tránh làm vỡ cấu trúc của thuốc, khiến thuốc giảm đi công dụng thì các chuyên gia khuyến khích người bệnh nên uống trọn 1 viên thuốc với một cốc nước đầy. Hạn chế tình trạng nhai hoặc tán nhuyễn thuốc khi uống.
  • Ngoài ra, nếu khi uống thuốc có cảm giác buồn nôn, mắc ói thì bạn có thể uống thuốc cùng với một ly sữa hoặc dùng cùng với thức ăn.

Liều lượng sử dụng:

Các bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giai đoạn trầm cảm của từng bệnh nhân để tiến hành kê đơn thuốc với liều lượng phù hợp nhất.

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline
Tùy vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh mà các bác sĩ sẽ kê đơn thuốc với liều lượng khác nhau.

Đối với người trưởng thành khi sử dụng liều ban đầu:

  • Mỗi ngày uống 3 lần thuốc, mỗi lần uống khoảng 25mg. Đối với những trường hợp bệnh nặng có thể được chỉ định dùng thêm thuốc, khoảng 150mg cho cả ngày.
  • Các liều thuốc được gia tăng thêm sẽ được hướng dẫn sử dụng vào buổi tối hoặc sau buổi ăn chiều.
  • Duy trì sử dụng từ khoảng 2 đến 4 tuần sẽ thấy các triệu chứng lo âu, căng thẳng, mệt mỏi được thuyên giảm, giúp người bệnh an thần tốt hơn.

Đối với người trưởng thành khi sử dụng liều duy trì:

  • Đối với những liều duy trì thì người bệnh chỉ cần sử dụng từ khoảng 50 đến 100mg mỗi ngày.
  • Ngoài ra, đối với những người bệnh dưới 60 tuổi có sức khỏe tốt thì có thể được hướng dẫn tăng liều lên khoảng 150mg/ ngày để uống thêm vào buổi tối.
  • Khi các triệu chứng bệnh đã được kiểm soát và thuyên giảm tốt thì có thể giảm liều dùng xuống và duy trì sử dụng theo phác đồ điều trị của bác sĩ.

Đối với những trẻ em trên 12 tuổi:

  • Nếu trẻ gặp phải chứng đái dầm vào ban đêm thì có thể được chỉ định sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline với liều lượng từ 10 đến 50mg (tùy vào độ tuổi của trẻ).
  • Không cho trẻ em sử dụng liên tục loại thuốc này quá 3 tháng.
  • Tuyệt đối không kê đơn thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Tùy vào đối tượng và mức độ bệnh của mỗi người bệnh mà các bác sĩ chuyên khoa có thể tăng giảm liều dùng cho phù hợp. Các đối tượng dùng thuốc nên tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định và hướng dẫn của chuyên gia để đảm bảo an toàn cho bản thân và giúp bệnh tình được cải thiện tốt hơn.

Cách bảo quản thuốc:

Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cũng nên chú ý bảo quản thuốc thật tốt để không làm mất đi tác dụng của Amitriptyline hoặc gây nên những tác dụng phụ không mong muốn.

  • Nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ và các thú cưng trong gia đình.
  • Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, khô ráo.
  • Tốt nhất nên để thuốc ở không gian có nhiệt độ phù hợp từ 15 đến 30 độ C.
  • Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc để thuốc ở những nơi ẩm mốc.
  • Nên để thuốc ở trạng thái được bảo quản trong vỉ hoặc hộp, chỉ lấy thuốc ra ngoài ra sử dụng.
  • Thông tin và hạn dùng thuốc được cung cấp đầy đủ trên bao bì. Vì thế trước khi sử dụng người bệnh cũng cần xem rõ để tránh tình trạng uống thuốc đã hết hạn.

Những lưu ý cần nhớ khi sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline

Một số tác dụng phụ của thuốc:

Đa phần các loại thuốc hỗ trợ điều trị trầm cảm đều có một số tác dụng phụ đối với người dùng. Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline cũng có thể gây ra một số triệu chứng cho bệnh nhân như sau:

Tác dụng phụ thường gặp (ADR>1/100)

Thần kinh: Khả năng điều vận bị giảm

Tuần hoàn: Nhịp tim đập nhanh liên tục, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ, khi đứng lên sẽ có cảm giác hơi choáng giống như bị hạ huyết áp.

Toàn thân: Người bệnh dễ xuất hiện các triệu chứng như ra nhiều mồ hôi, đau đầu, chóng mặt, thèm ăn, mất phương hướng hoặc có thể gặp phải tình trạng an thần quá mức.

Mắt: Đồng tử giãn nở, mắt mờ, hoa mắt, khó điều tiết.

Tiêu hóa: Thường xuyên bị khô miệng, buồn nôn, thay đổi vị giác, táo bón.

Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Thần kinh: Tay chân run rẩy không biết rõ được nguyên nhân, dị cảm.

Tiêu hóa: Thường xuyên cảm thấy mắc ói, buồn nôn.

Da: Xuất hiện một số biểu hiện ngoại ban, lưỡi và mặt có hiện tượng bị phù to ra.

Tai: Ù tai

Tuần hoàn: Tăng huyết áp

Tiết niệu: Cảm giác bị bí tiểu

Mắt: Tăng nhãn áp

Tâm thần: khó ngủ, ngủ không ngon giấc, thường xuyên gặp ác mộng, không thể tập trung lâu, lo âu liên tục nhưng không rõ lý do, hưng cảm nhẹ.

Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR<1/1000)

Thần kinh: Xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp, rối loạn vận ngôn, đôi lúc có thể dẫn đến các cơn động kinh.

Toàn thân: Chán ăn, ăn không được ngon miệng, thường xuyên bỏ bữa, toàn thân sưng phù, sốt.

Máu: Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, mất dần các bạch cầu hạt, gia tăng lượng bạch cầu ưa eosin.

Da: Mẫn cảm với ánh nắng, tóc rụng, xuất huyết ban, nổi mề đay, vàng da.

Gan:  transaminasem tăng.

Tâm thần: Xuất hiện những hoang tưởng, các ảo giác (gặp nhiều ở những đối tượng bệnh có tuổi tác cao).

Khuyến cáo khi sử dụng

Khi được chỉ định sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline để điều trị bệnh, bạn nên chú ý một số điều sau đây:

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline
Các bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Amitriptyline khi có chỉ định và hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
  • Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline  là loại thuốc kê đơn, do đó bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối nghiêm cấm tình trạng tự ý mua thuốc về sử dụng, điều này có thể làm gia tăng nguy cơ gây ra các hậu quả khôn lường.
  • Người bệnh nên chia sẻ với bác sĩ về những loại thuốc bản thân đang sử dụng, thông thường những trường hợp đang trong giai đoạn sử dụng những loại thuốc tuyến giáp sẽ không được chỉ định dùng kèm với Amitriptyline.
  • Những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang trong giai đoạn điều trị các bệnh về tim mạch, thận, gan, cường giáp thì cần phải cẩn thận và cân nhắc kỹ trước khi áp dụng phương pháp chữa bệnh trầm cảm bằng Amitriptyline.
  • Một số đối tượng không nên sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline  như các bệnh nhân có tiền sử nhãn áp tăng, tiểu bí, co giật, suy thận, suy gan, tăng glaucom góc hẹp,…
  • Người bệnh nên tuân thủ đúng theo các chỉ định dùng thuốc của bác sĩ, đặc biệt là những người bệnh cao tuổi vì họ có khả năng gặp phải những tác dụng phụ của thuốc hơn là những bệnh nhân trẻ tuổi.
  • Để hạn chế tối đa tình trạng tương tác thuốc hoặc các nguy cơ chống chỉ định dùng thuốc thì bệnh nhân cần chia sẻ tất cả các vấn đề bệnh lý cùng những loại thuốc đang dùng, điều này sẽ giúp quá trình điều trị được thuận lợi hơn, hạn chế các rủi ro không mong muốn.
  • Do thuốc chống trầm cảm Amitriptyline có thể gây nên một số tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt,…nên người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành các loại máy móc trong suốt quá trình điều trị.
  • Các trường hợp người bệnh đang trong quá trình sử dụng các loại thuốc ức chế monoamin oxydase thì không được sử dụng kèm với Amitriptyline và phải ngưng dùng sau 14 ngày mới có thể áp dụng được loại thuốc chống trầm cảm này.
  • Công dụng của cholinergic sẽ có khả năng tăng cao khi người bệnh sử dụng đồng thời Amitriptyline và thuốc kháng cholinergic.
  • Nếu các mẹ bỉm đang trong giai đoạn cho con bú bằng sữa mẹ thì nên cân nhắc vấn đề ngưng cho bé bú để có thể đảm bảo an toàn khi áp dụng phương pháp điều trị bằng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc chống trầm cảm Amitriptyline có thể tương tác với những loại thuốc khác, nhiều nguy cơ gây nên một số triệu chứng làm ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh hoặc làm giảm công dụng điều trị của thuốc. Do đó, bệnh nhân cũng cần nắm rõ một số loại thuốc có khả năng tương tác với Amitriptyline:

  • Physostigmin: Khi sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này có thể khiến cho Amitriptyline hoặc các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng bị đảo ngược công dụng. Điều này sẽ làm cho hệ thần kinh bị ảnh hưởng nghiêm trọng, từ đó sẽ dẫn đến một số rối loạn dẫn truyền xung vận động, làm cho người bệnh không kiểm soát được nhịp tim, blốc tim.
  • Levodopa: Thuốc Levodopa có khả năng bị giảm tác dụng khi được chỉ định dùng cùng với Amitriptyline.
  • Cimetidin: Loại thuốc này có thể làm tăng nồng độ trong máu, một số trường hợp có thể dẫn đến ngộ độc. Ngoài ra, việc sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này còn làm ức chế quá trình chuyển hóa đối với Amitriptyline.
  • Clonidin, guanethidin và guanadrel: Công dụng hạ huyết áp của các loại thuốc này sẽ bị giảm đi đáng kể.
  • Chất ức chế Monoamin oxidase: Tỉ lệ tử vong khá cao nếu kết hợp các chất ức chế Monoamin oxidase với Amitriptyline.
  • Những loại thuốc chống đông: Amitriptyline và nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng ức chế enzym gan nên nếu kết hợp cùng với các loại thuốc chống đông sẽ có khả năng làm gia tăng công dụng đông lên gấp 2 đến 3 lần.
  • Các hormon sinh dục, thuốc tránh thai: Những loại thuốc này có nhiều khả năng gia tăng công dụng sinh học của các loại thuốc chống trầm cảm.
  • Những loại thuốc cường giao: Tạo áp lực lên tim dẫn đến tình trạng rối loạn nhịp tim, khiến tim đập nhanh liên tục, loạn nhịp tim, sốt cao, tăng huyết áp ở mức độ nặng.

Quá liều, quên liều và cách xử lý

Những triệu chứng xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều:

Khi bệnh nhân sử dụng thuốc chống trầm cảm Amitriptyline quá nhiều sẽ gây ra một triệu chứng ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh như:

  • Ngủ gà ngủ gật
  • Lú lẫn
  • Dễ kích động
  • Xuất hiện ảo giác, hoang tưởng
  • Khó tập trung
  • Nhịp tim tăng nhanh, rối loạn nhịp tim.
  • Nôn ói
  • Cơ thể suy yếu, mệt mỏi
  • Động kinh, co giật
  • Giãn nở đồng tử
  • Khó thở, hơi thở nông

Cách xử lý quá liều

Khi xuất hiện những triệu chứng nguy hiểm này, người bệnh nên nhanh chóng dừng ngay việc sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành ngăn chặn kịp thời. Sau đó phải trực tiếp đến thăm khám để chuyên gia nắm rõ tình trạng sức khỏe và có biện pháp cải thiện tốt nhất.

Thông thường các bác sĩ sẽ tiến hành một số biện pháp như sau:

  • Rửa dạ dày: Sử dụng nhiều lần than hoạt tính dưới dạng bùn.
  • Duy trì và ổn định tuần hoàn, thân nhiệt và chức năng hô hấp.
  • Theo dõi sự hoạt động của tim mạch, nhịp tim, ghi điện tâm đồ ( quá trình này phải thực hiện ít nhất 5 ngày).
  • Sử dụng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 – 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tim.
  • Sử dụng diazepam, lorazepam đi theo đường tĩnh mạch để xử lý tình trạng co giật.

Cách xử lý quên liều

  • Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra đã quên sử dụng liều thuốc trước đó.
  • Nếu khi nhớ ra mà thời gian giữa liều đã quên và liều kế tiếp quá sát nhau thì nên bỏ qua liều trước đó, dùng đúng theo lịch trình đã quy định.
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc với liều gấp đôi.

Bài viết trên đây đã liệt kê những thông tin về thuốc chống trầm cảm Amitriptyline. Nếu trong quá trình dùng thuốc có xuất hiện những triệu chứng bất thường, người bệnh cần thông báo ngay với bác sĩ để được ngăn chặn và giải quyết kịp thời, hạn chế những hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *